Menu

Liferay 6.2: Cài đặt và cấu hình Liferay

Ở hướng dẫn trước, mình đã nêu ra các phần mềm chính (portal, sdk và ide). Trong phần này, mình sẽ hướng dẫn cụ thể cài đặt môi trường máy chủ và môi trường lập trình (bài sau nữa).
Cài đặt máy chủ:
Ở phần này, chúng ta chỉ cần phần mềm portal (sdk và ide dành cho lập trình). Trước hết, máy tính của bạn phải cài đặt sẵn Oracle JDK (phiên bản 1.7 trở lên) (nếu bạn sử dụng HĐH Windows thì cài Oracle JDK rất dễ dàng, còn nếu sử dụng Linux thì ở đây là hướng dẫn cài đặt Oracle JDK trên Ubuntu, các hệ điều hành khác tương tự.
  1. Yêu cầu phần cứng
    • Ổ cứng dư ít nhất 5 Gb (lưu ý, các phần mềm Java tạo ra rất nhiều file temp và log)
    • RAM: tối thiểu là 2 Gb, nhưng theo mình thì tốt nhất sử dụng máy với RAM có dung lượng >= 4 Gb (nếu ít hơn lúc deploy và build chương trình rất chậm => bực mình).
    • Đồ họa: không cần thiết
  2. Yêu cầu phần mềm:
    1. Có cài đặt sẵn Oracle JDK (phiên bản 1.7 trở lên)
    2. Có cài đặt sẵn trình duyệt web (FireFox, Chrome hoặc các trình duyệt thay thế nhưng đủ mạnh).
Bước 1:
Tạo một thư mục trong ổ cứng (ví dụ: C:/liferay-tutorial (đối với HĐH Windows, /home/liferay-tutorial đối với hệ điều hành Linux).
Sao chép tệp tin liferay-portal-tomcat-6.2-ce-ga2-20140319114139101 vào thư mục vừa tạo và giải nén. Sau khi hoàn tất việc giải nén, ta được một thư mục liferay-portal-6.2-ce-ga2 khoảng 403 Mb, có cấu trúc như sau:
/liferay-tutorial
       ___liferay-portal-6.2-ce-ga2
              ___data
              ___license
              ___tomcat-7.0.42
              ___readme.html
Trong đó, thư mục data chứa cấu hình cơ sở dữ liệu mặc định (HSQL), license chứa các thông tin bản quyền và thư mục quan trong nhất tomcat-7.0.42 chứa máy chủ Tomcat phiên bản 7 và các chương trình Liferay được cài đặt sẵn.

Chúng ta sẽ đi xem xét chi tiết thư muc tomcat-7.0.42:


liferay-tutorial
       ___liferay-portal-6.2-ce-ga2
              ___tomcat-7.0.42
                     ___bin
                     ___conf
                     ___lib
                     ___logs
                     ___temp
                     ___webapps
                     ___work
                     ___ ...
  • bin: chứa các chương trình và các cấu hình máy chủ Tomcat. Trong thư mục này, ta để ý đến các tệp tin catalina.bat, startup.bat và shutdown.bat (trên HĐH Windows) và catalina.sh, startup.sh và shutdown.sh (trên HĐH Linux)
  • conf: chứa các cấu hình của máy chủ Tomcat và các portlet
  • lib: chứa các thư viện cho máy chủ Tomcat và Liferay
  • logs: chứa các tệp tin log (theo ngày)
  • temp: chứa các tệp tin tạm thời
  • webapps: chứa chương trình chính của Liferay (ROOT) và các portlet mặc định. Sau này, khi chúng ta tự phát triển các portlet của mình cũng sẽ được deploy vào trong thư mục này.
  • work: chứa các bản dịch của portlet.
Bước 2: Cấu hình cơ sở dữ liệu
Liferay hỗ trợ hầu hết các cơ sở dữ liệu phổ biến hiện này. Mặc định, Liferay sử dụng cơ sở dữ liệu HSQL, dĩ nhiên là chúng ta sẽ cấu hình để sử dụng cơ sở dữ liệu mà chúng ta mong muốn. (Trong hướng dẫn của mình, sẽ sử dụng cơ sở dữ liệu Postgresql phiên bản 9.3.6).

Hãy mở thư mục theo đường dẫn sau: /liferay-tutorial/liferay-portal-6.2-ce-ga2/tomcat-7.0.42/webapps/ROOT/WEB-INF/classes
Trong thư mục classes hãy tạo tệp tin có tên là portal-ext.properties tệp tin này sẽ chứa các thông tin cấu hình hệ thống mà chúng ta muốn thay đổi.
Mở tệp tin portal-ext.properties và thêm vào 4 dòng sau (tùy thuộc vào cơ sở dữ liệu bản sử dụng):
Quy ước:
  • DATABASE_NAME: tên cơ sở dữ liệu (ví dụ: lportal_tutorial)
  • USER_NAME: tên người dụng (ví dụ: root với MySQL, sa với SQL Server, postgres với Postgresql, ...)
  • PASSWORD: mật khẩu tương ứng của người dùng cơ sở dữ liệu (123456 cho đơn giản)
  • Cơ sở dữ liệu được cài ở cùng máy thì địa chỉ là localhost hoặc địa chỉ IP nếu ở máy khác. Các cổng là mặc định (MySQL là 3306, Postgresql là 5432 và SQL Server là 1433 (hoặc không có))

MySQL:
jdbc.default.driverClassName=com.mysql.jdbc.Driver
jdbc.default.url=jdbc:mysql://localhost:3306/
DATABASE_NAME?useUnicode=true&characterEncoding=UTF-8&useFastDateParsing=false
jdbc.default.username=
USER_NAME
jdbc.default.password=
PASSWORD

Posgresql:
jdbc.default.driverClassName=org.postgresql.Driver jdbc.default.url=jdbc:postgresql://localhost:5432/DATABASE_NAME
jdbc.default.username=USER_NAME  
jdbc.default.password=PASSWORD

SQL Server:
jdbc.default.driverClassName=net.sourceforge.jtds.jdbc.Driver jdbc.default.url=jdbc:jtds:sqlserver://localhost:1433/DATABASE_NAME
jdbc.default.username=USER_NAME
jdbc.default.password=PASSWORD

Bấm vào đây để xem cấu hình cho các cơ sở dữ liệu khác.

Bước 3: Tạo cơ sở dữ liệu
Bạn hãy bất phần mềm quản trình cơ sở dữ liệu của mình lên (phpAdmin với MySQL, pgAdmin với Postgresql, SQL Management với SQL Server, ...) vào tạo cơ sở dữ liệu mới có tên là lportal_tutorial (hoặc tên khác tùy theo sở thích). Lưu ý: tên của cơ sở dữ liệu này phải giống với tên bạn đã đặt ở file portal-ext.properties.

Bước 4: Cấu hình và chạy máy chủ Tomcat
Bạn mở thư mục liferay-tutorial/liferay-portal-6.2-ce-ga2/tomcat-7.0.42/bin

Cấu hình:
Ta chỉnh sửa các thông số -Xmx  -XX:MaxPermSize cho phù hợp với mày: (mình thường thay thế -Xmx1024m thành -Xmx2048m  -XX:MaxPermSize=512m hoặc -XX:MaxPermSize=1024m).
  • Hệ điều hành Windows:
Mở tệp tin setenv.bat ta thấy nội dung như sau:

if exist "%CATALINA_HOME%/jre1.6.0_20/win" (
if not "%JAVA_HOME%" == "" (
set JAVA_HOME=
)

set "JRE_HOME=%CATALINA_HOME%/jre1.6.0_20/win"
)

set "CATALINA_OPTS=%CATALINA_OPTS% -Dfile.encoding=UTF8 -Djava.net.preferIPv4Stack=true  -Dorg.apache.catalina.loader.WebappClassLoader.ENABLE_CLEAR_REFERENCES=false -Duser.timezone=GMT -Xmx1024m -XX:MaxPermSize=256m"
  • Hệ điều hàn Linux
Mở tệp tin setenv.sh ta thấy nội dung như sau:
CATALINA_OPTS="$CATALINA_OPTS -Dfile.encoding=UTF8 -Djava.net.preferIPv4Stack=true  -Dorg.apache.catalina.loader.WebappClassLoader.ENABLE_CLEAR_REFERENCES=false -Duser.timezone=GMT -Xmx1024m -XX:MaxPermSize=256m"

Chạy máy chủ:
  • Hệ điều hành Windows: Bạn double click vào tệp tin startup.bat
  • Hệ điều hành Linux (Ubuntu): 
  • Khởi động máy chủ Tomcat-Liferay trên Ubuntu
    1. Bạn mở cửa sổ Terminal  (Ctri+Alt+T)
    2. Chuyển sang quyền root: gõ lệnh sudo su và nhập mật khẩn
    3. Chuyển đến thư mục /liferay-tutorial/liferay-portal-6.2-ce-ga2/tomcat-7.0.42/bin: gõ lệnh cd /liferay-tutorial/liferay-portal-6.2-ce-ga2/tomcat-7.0.42/bin.
    4. Thêm quyền thực thi cho tệp tin catalina.sh: gõ lệnh chmod +x catalina.sh
    5. Gõ lệnh chạy chương trình: ./catalina.sh run
Khi máy chủ đưa ra thông báo: "INFO: Server startup in xxxx ms" nghĩa là máy chủ đã khởi động xong.
Máy chủ sẻ tự động bật trình duyệt mặc định hoặc bạn có thể mở một trình duyệt lên và gõ địa chỉ: http://localhost:8080 vào thanh điều hướng. Hãy chờ đợi, máy chủ đang tự cấu hình.
Cấu hình mặc định

Hình trên là cấu hình mặc định khi chạy lần đầu tiên. Nếu đang làm ví dụ bạn cứ để mặc định và nhấn vòa nút "Finish Configuration".
Cấu hình thành công
Bạn nhấn vào nút "Go to My Portal" để đi đến giao diện chính của công. Tại bước này, bạn thực hiện các yêu cầu xác thực người quản trị cổng thông tin như: đồng ý với các quy định, chọn và trả lời một câu hỏi phục hồi mật khẩu, ...
Giao diện chính
Cuối cùng, giao diện chính của chương trình đã hiện ra như hình trên. Mình sẽ giới thiêu các thành phần của Liferay Portal vào bài sau.

Mong các bạn ủng hộ!

3 nhận xét: